Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước |
Nội dung : Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.Trình tự thực hiện: - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường; trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm
Phục vụ hành chính công thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa). - Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu
chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ
sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. - Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp
phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo. + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép; trường hợp không
đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép. + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. + Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ
sơ đề nghị cấp phép. - Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp
phép: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
nhận giấy phép. 2. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa hoặc
bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến. - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: + Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép (đối
với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
cấp phép) hoặc nội dung đề án chưa đạt yêu cầu, phải làm lại (đối với trường
hợp phải lập lại). + Bộ phận Một cửa thông báo và trả giấy phép
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
phép). 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm - Đơn đề nghị cấp giấy phép. - Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai
thác nước dưới đất. - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ
200m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp chưa có công trình khai thác hoặc báo
cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất
đang hoạt động. - Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước
không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp chưa có công trình khai thác nước
dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 4.
Thời hạn giải quyết: 36 ngày làm việc - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận
giấy phép. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. 6.
Cơ quan giải quyết thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường. 7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm trở
lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước. 8. Phí thẩm định: Theo quy định tại Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017. 9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 03 Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP. - Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ
200m3/ngày đêm trở lên: Mẫu 24 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP; - Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: Mẫu 26 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP; - Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất: Mẫu 13 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. 10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên
nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch
chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn
nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có
đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập báo
cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Phương án thiết kế công trình hoặc công trình
khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp
ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường. - Có thiết bị, nhân lực, hoặc có hợp đồng
thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì phải có
phương án bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước. 11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012. - Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
Mau 01.doc |
Mau 35.doc |
Mẫu 36.doc |
mẫu 19.docx |