I/ Phân tích, đánh giá thời tiết, khí hậu nổi bật tháng 7/2024:
- Khí tượng:
- Bão và Áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): Trong tháng 7 xuất hiện 01 cơn ATNĐ và 01 cơn bão (Bão số 02) hoạt động trên Biển Đông và ảnh hưởng đến đất liền nước ta. Tỉnh Nam Định chịu ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 02, cụ thể như sau:
+ ATNĐ 01: Chiều tối ngày 13/7, vùng áp thấp trên vùng biển phía Tây của khu vực giữa Biển Đông đã mạnh lên thành ATNĐ. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ mạnh cấp 6 (39-49km/h), giật cấp 8, di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ khoảng 10-15km/h. Đến sáng sớm ngày 16/7, ATNĐ đã suy yếu thành một vùng thấp trên vùng biển Quảng Trị đến Đà Nẵng. Cơn ATNĐ này không ảnh hưởng đến tỉnh Nam Định.
+ Bão số 02: Sáng ngày 19/7 vùng áp thấp trên vùng biển phía Đông khu vực giữa Biển Đông mạnh lên thành ATNĐ. Ngày 21/7 ATNĐ mạnh lên thành bão. Bão di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc với tốc độ khoảng 10-15 km/h. Hồi 04 giờ ngày 23/7, vị trí tâm bão ở vào khoảng 21,1 độ Vĩ Bắc; 107,6 độ Kinh Đông, trên vùng ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8-9 (62-88km/h), giật cấp 11, di chuyển theo hướng Tây Bắc với tốc độ khoảng 10km/h. Hồi 07 giờ ngày 23/7/2024 bão số 2 suy yếu thành ATNĐ trên vùng ven biển Quảng Ninh-Hải Phòng, sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9, di chuyển chậm theo hướng Tây Tây Bắc. Đến 19 giờ ngày 23/7 ATNĐ suy yếu thành vùng áp thấp trên khu vực vùng núi phía Bắc.
Do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 2 nên khu vực tỉnh Nam Định đã có mưa vừa, mưa to, với lượng mưa phổ biến từ 50 - 100mm, có nơi lớn hơn như: Quang Trung (TP Nam Định): 155,6mm; Nam Toàn (H. Nam Trực): 128,0mm; Xuân Thuỷ (H. Xuân Trường): 129,2mm.
- Nắng nóng: Trong tháng 7 xảy ra 02 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt, nhưng không kéo dài, cụ thể như sau:
Số đợt |
Thời gian |
Nhiệt độ cao nhất (oC) |
Ngày xuất hiện |
Đợt 1 |
09 – 13/7 |
36,0 |
11/7 |
Đợt 2 |
26 – 27/7 |
38,5 |
27/7 |
- Mưa lớn: Trong tháng xảy ra 01 mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và dông trên diện rộng kéo dài 06 ngày (từ ngày 14 – 19/7) với lượng mưa phổ biến từ 247,2 – 310,8mm.
- Hiện tượng dông, lốc, sét: Trong tháng xảy ra nhiều trận dông, sét trên địa bàn tỉnh, đặc biệt đêm 17, rạng sáng ngày 18/7 xảy ra dông sét trên địa bàn TP Nam Định đã gây thiệt hại một số thiết bị, hệ thống thông tin liên lạc internet, điện thoại.
b) Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tháng ở mức xấp xỉ TBNN
- Nhiệt độ cao nhất tại trạm Khí tượng Nam Định (TP. Nam Định): 38,5oC (Ngày 27/7)
- Nhiệt độ thấp nhất tại trạm Khí tượng Nam Định: 24,0oC (Ngày 12/7)
c) Lượng mưa: Tổng lượng mưa tháng phổ biến từ: 358,0 – 527,0mm, cao hơn TBNN từ 140,0 – 278,0mm.
Bảng số liệu đặc trưng tháng 7/2024
Địa điểm |
Nhiệt độ (0C) |
Độ ẩm (%) |
Mưa (mm) |
Nắng (giờ) |
Bốc hơi (mm) |
Số ngày mưa |
|||
TB |
CN |
TN |
TB |
TN |
|||||
Nam Định |
29,7 |
38,5 |
24,0 |
85 |
53 |
526,6 |
118 |
86 |
21 |
Văn Lý |
29,7 |
35,4 |
25,0 |
85 |
60 |
358,5 |
172 |
99 |
18 |
So sánh cùng kỳ với TBNN và cùng kỳ năm 2023
Địa điểm |
Δ nhiệt độ (oC) |
Δ ẩm độ (%) |
Δ mưa (mm) |
Δ nắng (giờ) |
Δ bốc hơi (mm) |
|||||
TBNN |
2023 |
TBNN |
2023 |
TBNN |
2023 |
TBNN |
2023 |
TBNN |
2023 |
|
Nam Định |
+ 0,1 |
- 1,2 |
+ 4 |
+ 7 |
+ 278 |
+ 455,1 |
- 53 |
- 110 |
- 13 |
- 45 |
Văn Lý |
+ 0,2 |
- 1,1 |
+ 1 |
+ 4 |
+ 140 |
+ 311,7 |
- 19 |
- 88 |
+ 2 |
- 13 |
2) Thủy văn: Do ảnh hưởng của triều cường kết hợp điều tiết hồ chứa phía thượng lưu nên từ ngày 04 - 09/7 và từ ngày 18 - 27/7 xuất hiện 02 đợt triều cường mực nước đỉnh triều tại trạm Nam Định xấp xỉ BĐI; tại trạm Trực Phương đạt BĐII - BĐIII; tại trạm Phú Lễ đạt BĐI – BĐII. Những ngày còn lại mực nước các sông biến đổi chủ yếu theo thủy triều. Mực nước ở mức cao hơn TBNN và năm 2023 cùng kỳ.
Bảng số liệu đặc trưng
Tên trạm |
Sông |
Hmax (cm) |
Ngày |
Hbq (cm) |
||
Nam Định |
Đào |
318 |
24 |
128 |
03 |
225 |
Trực Phương |
Ninh Cơ |
269 |
24 |
84 |
03 |
169 |
Phú Lễ |
220 |
21 |
-48 |
05 |
77 |
II/ Dự báo xu thế thời tiết, thủy văn tháng 08 năm 2024:
- Khí tượng:
a. Phân tích xu thế nhiệt độ và lượng mưa
Nhiệt độ trung bình tháng: Nhiệt độ trung bình tháng 8 ở mức cao hơn TBNN một ít, với nhiệt độ trung bình tháng dao động từ: 28,5 – 29,50C.
- Tổng lượng mưa tháng: Tổng lượng mưa tháng 8 ở mức xấp xỉ TBNN, phổ biến từ: 300 – 400mm.
b) Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Bão, ATNĐ: Dự báo trong tháng 8/2024, hoạt động của Bão/ATNĐ trên khu vực Biển Đông có khả năng ít hơn so với TBNN cùng thời kỳ (TBNN: 2-3 cơn).
- Nắng nóng: Tháng 8 có khoảng 01 – 02 đợt nắng nóng, nhưng không gay gắt và kéo dài.
- Mưa lớn: Trong tháng 8 có khả năng xảy ra 01 - 02 đợt mưa lớn trên diện rộng, kéo dài từ 2 - 3 ngày.
- Mưa dông và mưa lớn cục bộ: Có khoảng 02, 03 đợt mưa dông và mưa lớn cục bộ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.
c) Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội:
- Bão/ATNĐ gây gió mạnh, mưa lớn, nước dâng, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt có thể gây thiệt hại về con người, tài sản, ảnh hưởng cuộc sống người dân.
- Mưa lớn gây lũ quét, sạt lở đất đặc biệt vùng núi và khu vực có địa hình dốc; làm giảm tầm nhìn khi lái xe, gây ra trơn trượt và tai nạn giao thông; làm quá tải hệ thống thoát nước đô thị, gây ra ngập úng trong các khu dân cư, gây ách tắc giao thông.
- Mưa lớn gây ngập úng cây trồng, làm đất trở nên bão hòa nước, hoặc làm cây bị đổ gây thiệt hại cho mùa màng.
- Mưa dông kèm theo các hiện tượng lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh ảnh hưởng đến tính mạng con người, sản xuất nông nghiệp, làm gãy đổ cây cối, hư hại nhà cửa, các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng.
- Nắng nóng ảnh hưởng tới sức khỏe người dân và làm tăng nguy cơ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn.
d) Dự báo nhiệt độ, lượng mưa thời đoạn 10 ngày tháng 8/2024
10 ngày đầu |
10 ngày giữa |
Những ngày cuối |
Cả tháng |
|||||
Ttb(0C) |
R (mm) |
Ttb(0C) |
R (mm) |
Ttb(0C) |
R (mm) |
Ttb(0C) |
R (mm) |
|
TP.Nam Định |
28,5-29,5 |
50-80 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,5-29,5 |
100-150 |
28,5-29,5 |
250 - 350 |
Mỹ Lộc |
28,5-29,5 |
40-70 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,5-29,5 |
100-150 |
28,5-29,5 |
250 - 350 |
Vụ Bản |
28,5-29,5 |
50-80 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,5-29,5 |
100-150 |
28,5-29,5 |
300 - 350 |
Ý Yên |
28,5-29,5 |
40-70 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,5-29,5 |
100-150 |
28,5-29,5 |
300 - 350 |
Nam Trực |
28,5-29,5 |
50-80 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,5-29,5 |
100-150 |
28,5-29,5 |
250 - 350 |
Trực Ninh |
28,0-29,0 |
40-70 |
28,0-29,0 |
150-200 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,0-29,0 |
300 - 400 |
Xuân Trường |
28,0-29,0 |
40-70 |
28,0-29,0 |
150-200 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,0-29,0 |
350 - 400 |
Nghĩa Hưng |
28,0-29,0 |
50-80 |
28,0-29,0 |
150-200 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,0-29,0 |
300 - 400 |
Giao Thủy |
28,0-29,0 |
40-70 |
28,0-29,0 |
150-200 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,0-29,0 |
350 - 400 |
H. Hải Hậu |
28,0-29,0 |
50-80 |
28,0-29,0 |
150-200 |
28,0-29,0 |
100-150 |
28,0-29,0 |
300 - 400 |
Ghi chú: TBNN (từ 1991-2020)
2) Thuỷ văn:
a. Thuỷ triều: Trong tháng có 03 kỳ triều cường xuất hiện vào các ngày 01 - 05; 17 - 20; 29-31 và 02 kỳ triều kém xuất hiện vào các ngày 10 - 12; 24 - 25.
b. Mực nước: Trong tháng có khả năng xuất hiện 1 - 2 đợt dao động nước lên nhanh do ảnh hưởng của mưa, lũ phía thượng lưu kết hợp bão, ATNĐ và triều cường với biên độ 1,5 - 2,0m. Những ngày còn lại mực nước các sông biến đổi chủ yếu theo thủy triều và điều tiết của các hồ chứa phía thượng lưu.
Mực nước ở mức cao hơn TBNN và năm 2023 cùng kỳ.
Dự báo mực nước tại các trạm:
+ Thủy văn Nam Định: Hmax = 3,20m; Hmin = 1,00m; HTB = 2,00m;
+ Thủy văn Trực Phương: Hmax = 2,50m; Hmin = 0,80m; HTB = 1,60m;
+ Thủy văn Phú Lễ: Hmax = 2,20m; Hmin = -0,70m; HTB = 0,75m./.
BẢN TIN LIÊN QUAN
- TIN DỰ BÁO GIÓ MẠNH, SÓNG LỚN TRÊN VÙNG BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH NGÀY 22/2/2025 (Tin phát lúc: 16h00)
- TIN KHÔNG KHÍ LẠNH TĂNG CƯỜNG VÀ RÉT TỈNH NAM ĐỊNH NGÀY 22/2/2024 (Tin phát lúc: 21h30)
- TIN KHÔNG KHÍ LẠNH TĂNG CƯỜNG VÀ RÉT TỈNH NAM ĐỊNH 23/2/2025 (Tin phát lúc: 09h30)
- TIN KHÔNG KHÍ LẠNH TĂNG CƯỜNG VÀ RÉT TỈNH NAM ĐỊNH NGÀY 23/2/2025 (
- TIN KHÔNG KHÍ LẠNH TĂNG CƯỜNG VÀ RÉT TỈNH NAM ĐỊNH NGÀY 21/02/2025 (Tin phát lúc: 15h30)