BẢN TIN DỰ BÁO KHÍ HẬU THỜI HẠN THÁNG TỈNH NAM ĐỊNH (Tháng 6/2024)

1. Phân tích, đánh giá thời tiết, khí hậu nổi bật tháng 5/2024

  1. Thời tiết nguy hiểm:

- Bão/Áp thấp nhiệt đới: Chiều ngày 30/5, vùng áp thấp trên vùng biển quần đảo Hoàng Sa đã mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới, đến chiều ngày 31/5, áp thấp nhiệt đới trên đã mạnh lên thành bão, cơn bão số 01 năm 2024, có tên quốc tế là MALIKSI. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62- 74km/h), giật cấp 10, di chuyển theo hướng Bắc với tốc độ khoảng 15-20km/h. Đến sáng ngày 01/6, sau khi đi vào đất liền khu vực phía Nam tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc) bão số 1 đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới.

- Không khí lạnh (KKL): Trong tháng ảnh hưởng của 04 đợt KKL dưới dạng nén rãnh áp thấp kết hợp hội gió trên cao vào các ngày 02, 13, 22 và 25 gây ra mưa rào và dông, trong đó có 01 đợt mưa vừa, mưa to kéo dài 2 ngày 02-03/5 với lượng mưa phổ biến từ 50-100mm.

- Nắng nóng: Cuối tháng 5 xảy ra đợt nắng nóng kéo dài 3 ngày chủ yếu ở phía bắc tỉnh, với nhiệt độ cao nhất 36,70C.

- Hiện tượng dông, lốc, sét: Chiều ngày 19/5 xảy ra dông sét làm chết một người dân đang tham gia giao thông trên đường tại xã Giao Hải, huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.

  1.  Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tháng 5 từ 28,0 – 28,40C, cao hơn so với TBNN từ 0,6-0,80C

- Nhiệt độ cao nhất tại trạm Khí tượng Nam Định (TP. Nam Định): 36,7oC (Ngày 27/5).

- Nhiệt độ thấp nhất tại trạm Khí tượng Nam Định: 23,9oC (Ngày 31/5).

c) Lượng mưa: Tổng lượng mưa cả tháng phổ biến 186,7-253mm, cao hơn so với TBNN từ 17,7-71,0mm.

So sánh cùng kỳ với TBNN và cùng kỳ năm 2023

2.  Dự báo xu thế khí hậu tháng 6/2024    

        a. Phân tích xu thế nhiệt độ và lượng mưa                  

            - Nhiệt độ trung bình tháng: Nhiệt độ trung bình tháng 6 ở mức xấp xỉ đến cao hơn so với TBNN, nhiệt độ trung bình tháng dao động từ 29,5 – 30,50C (TBNN: 29,5 - 29,70C).

             - Tổng lượng mưa tháng: Tổng lượng mưa tháng 6 phổ biến từ 100 – 250mm, ở xấp xỉ đến cao hơn TBNN (TBNN: 126,0 – 171,0mm)

      b) Cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:

             - Bão, ATNĐ: Trong thời kỳ dự báo, trên Biển Đông có khả năng xuất hiện 01-02 cơn Bão/ATNĐ (bao gồm cả cơn bão số 1 (MALIKSI) đang hoạt động trên khu vực Bắc Biển Đông).

             - Nắng nóng: Thời kỳ đầu tháng 6 ít có khả năng xảy ra nắng nóng trên khu vực tỉnh Nam Định, nắng nóng chủ yếu xảy ra vào thời kỳ giữa và cuối tháng 6, đặc biệt có những đợt nắng nóng gay gắt và đặc biết gay gắt xảy ra vào thời kỳ cuối tháng. Có khoảng 02 - 03 đợt nắng nóng và nắng nóng gay gắt, xảy ra chủ yếu ở khu vực phía bắc tỉnh. Nhiệt độ cao nhất từ 38 – 400C.

             - Mưa lớn: Trong tháng 6, rãnh áp thấp, dải thấp có xu hướng hoạt động mạnh hơn so với cùng kỳ trong nửa đầu tháng 6. Vì vậy, có khả năng xảy ra 01 – 02 đợt mưa lớn trên diện rộng.

             - Các hiện tượng thời tiết nguy hiểm khác: Hiện tượng mưa dông sẽ xuất hiện nhiều hơn, đặc biệt về chiều tối và đêm. Vì vậy, cần đề phòng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như: dông, lốc, sét và gió giật mạnh xẩy ra trên địa bàn tỉnh Nam Định.

    c) Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội:

        Là thời kỳ chính mùa mưa, bão nên cần đề phòng xảy ra các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như: dông, lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh ảnh hưởng đến tính mạng của con người, làm gãy đổ cây cối, hư hại nhà cửa, các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng và đời sống dân sinh. Mưa lớn, mưa trong thời gian ngắn gây ngập úng vùng trũng thấp và khu đô thị.

Nắng nóng gia tăng vào thời kỳ nửa cuối tháng, do vậy nguy cớ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao. Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột qụy do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao.  

2. Dự báo nhiệt độ, lượng mưa thời đoạn 10 ngày tháng 6/2024

Khu vực

10 ngày đầu

10 ngày giữa

Những ngày cuối

Cả tháng

Ttb(0C)

R (mm)

Ttb(0C)

R (mm)

Ttb(0C)

R (mm)

Ttb(0C)

R (mm)

TP. Nam Định

29,0 - 29,5

70 - 100

29,5 - 30,0

50 - 80

30,0 - 30,5

50 - 70

29,5 - 30,5

150 - 250

Mỹ Lộc

29,0 - 29,5

50 - 80

29,5 - 30,0

40 - 70

30,0 - 30,5

40 - 70

29,5 - 30,5

100 - 200

Vụ Bản

29,0 - 29,5

70 - 100

29,5 - 30,0

50 - 80

30,0 - 30,5

50 - 70

29,5 - 30,5

150 - 250

Ý Yên

29,0 - 29,5

70 - 100

29,5 - 30,0

50 - 80

30,0 - 30,5

40 - 60

29,5 - 30,5

150 - 250

Nam Trực

29,0 - 29,5

50 - 80

29,5 - 30,0

50 - 80

30,0 - 30,5

50 - 70

29,5 - 30,5

150 - 250

Trực Ninh

29,0 - 29,5

50 - 80

29,5 - 30,0

40 - 70

30,0 - 30,5

40 - 60

29,5 - 30,5

100 - 200

Xuân Trường

28,0 - 28,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 60

29,0 - 29,5

100 - 200

Nghĩa Hưng

28,0 - 28,5

70 - 100

29,0 - 29,5

50 - 80

29,0 - 29,5

50 - 70

29,0 - 29,5

150 - 250

Giao Thủy

28,0 - 28,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 60

29,0 - 29,5

100 - 200

H. Hải Hậu

28,0 - 28,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 70

29,0 - 29,5

40 - 60

29,0 - 29,5

100 - 200

Ghi chú: TBNN (từ 1991-2020)