Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực TTHC dùng chung |
Nội dung : 1. Trình tự thực hiện: -
Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải
trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc
địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải
trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày
rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận. -
Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận
yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019. +
Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải
cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản
có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình. +
Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng
dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. +
Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước
đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu. -
Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu
giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản 3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ 1.
Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức 2.
Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình. 3.
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải
trình. 4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình 5. Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên
chức 6. Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải 7. Kết quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp chuẩn hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do không tiếp nhận. 8. Yêu cầu điều kiện: Theo
quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019: 1.
Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại
diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình
phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. 2.
Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu
giải trình. 9. Căn cứ pháp lý của TTHC: -
Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 -
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
các biểu mẫu.doc |