Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực TTHC dùng chung |
Nội dung : 1. Trình tự thực
hiện: - Bước 1: Lập danh sách người có
nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai + Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người
có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập
danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống
tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP. + Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai
tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi
là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập. - Bước 2: Thực hiện việc kê khai Người
có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về
cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại
Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm: a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình
xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có
giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ
quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê
khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường
hợp có lý do chính đáng. - Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản
kê khai. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản
kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có
thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018. - Bước 4: Công khai bản kê khai a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê
khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên
làm việc. b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công
khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu
Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy
định của pháp luật về bầu cử. d) Bản kê khai của người dự kiến bầu,
phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc
hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức
công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp
lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành
viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý. 2. Cách thức thực
hiện: + Trực tiếp Việc kê khai tài sản, thu nhập được
tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai. 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước
ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của
Thanh tra Chính phủ). - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm
nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công
tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ
sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập
trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành
trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai
hàng năm : Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm
công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc
trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31 tháng 12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục
vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là
10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức
vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại
khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bầu cử. 3. Thành phần hồ
sơ:
(01 bộ) 1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển
khai thực hiện việc kê khai; 2. Danh sách đối tượng phải kê khai theo
quy định; 3. Bản kê khai tài sản, thu nhập của các
đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản); 4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê
khai. 4. Phí, Lệ phí: Không 5. Yêu cầu điều
kiện: 1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê
khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của
tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập. 2. Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng
năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng
dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP. 3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện
theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP. 6. Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức,
viên chức 7. Căn cứ pháp
lý của TTHC: - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
PHỤ LỤC I.doc |