Thủ tục thực hiện việc giải trình |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực TTHC dùng chung |
Nội dung : 1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan. - Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm
việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. - Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung
sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình;
kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để
giải trình; nội dung giải trình cụ thể. - Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu
giải trình. 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp 3. Thành phần hồ sơ: 01 bộ 1. Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc
giải trình; 2. Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các
bên; 3. Văn bản giải trình. 4. Phí, lệ phí: Không 5. Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày
kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung
phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải
thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. - Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung
đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng
phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. - Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải
trình. 6. Đối tượng thực hiện: Cán bộ, công chức, viên chức 7. Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải 8. Kết quả thực hiện: Văn bản giải trình 9. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức 10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện
TTHC: - Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình: 1. Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống
riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật 2. Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công
vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc
nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới. - Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp
sau: 1. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa
xác định được người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp
nhập, giải thể mà chưa có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc
yêu cầu giải trình; 2. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực
hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật; 3. Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do
khách quan khác mà người thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải
trình; 4. Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà
không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp
nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc
yêu cầu giải trình; 5. Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực
hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật; 6. Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải
trình.
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
biểu mẫu.doc |