Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước
Nội dung : 1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP.
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Hình thức nộp: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường qua Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh.
3. Thời gian giải quyết: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ
- Giai đoạn 1: Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ là 10 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2: Thời hạn thẩm định, giải quyết hồ sơ, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là 30 ngày làm việc.
- Giai đoạn 3: Thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
5. Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo NĐ số 41/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Tài liệu để chứng minh có liên quan.
6. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
8. Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
11. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III, NĐ41/2021/NĐ-CP)
13. Yêu cầu, điều kiện: Không có thông tin.
14. Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 42/2016/QĐ-UB ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
 

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Phụ lục III - Bản kê khai.doc