Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước
Nội dung :
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Hình thức nộp:  Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc trên cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến https://dichvucong.namdinh.gov.vn.
3. Thời gian giải quyết: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ
- Giai đoạn 1: Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ là 05 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2: Thời hạn thẩm định, giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc.
- Giai đoạn 3: Thời hạn trả kết quả
4. Phí, lệ phí: Không.
5. Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo NĐ số 41/2021/NĐ-CP);
- Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Tài liệu để chứng minh có liên quan.
6. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
8. Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
11. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III, NĐ41/2021/NĐ-CP)
13. Yêu cầu, điều kiện: Không có thông tin.
14. Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 42/2016/QĐ-UB ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Luật phí và lệ phí năm 2016.
 

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Phụ lục III - Bản kê khai.doc