Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước |
Nội dung : Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ 1. Trình tự
thực hiện: a) Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01
bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công thì việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi
trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử. b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước) có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ,
giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa
đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép. d) Bước 4: Quyết định cấp phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết
định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép. đ) Bước 5: Thông báo kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công thông
báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy
đủ phí, lệ phí theo quy định. 2. Cách thức
thực hiện: - Nộp hồ sơ: Qua dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định. 3. Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm: (1) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 04, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT); (2) Bảng tổng hợp các công trình khoan
nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép
đã được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT); (3) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn
giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài
Đơn và Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất, hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép còn bao gồm: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có
xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối
chiếu. Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt
động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu
số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT); (4) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
nội dung giấy phép, ngoài đơn và bảng tổng hợp công trình, hồ sơ đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực
đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
quy mô hành nghề). 4. Thời hạn
giải quyết thủ tục hành chính: 16 ngày làm việc. - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép. - Quyết định cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép,
Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp
phép. - Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được giao cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi chủ giấy
phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân. 6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh
nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT . 8. Phí thẩm
định: theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT). - Bảng tổng hợp các công trình khoan nước
dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã
được cấp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT); - Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước
dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT); - Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 06 Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT). 10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây: - Có quyết định thành lập tổ chức của cấp
có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm
cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung
cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa
chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7
hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi
công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất. Trường hợp không có một trong các văn bằng
quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan
nước dưới đất; b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung
cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa
chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo
thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03
(ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm
trở lên. Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ
thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài
nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo
cáo. 11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: - Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường. - Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất. - Thông tư
số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường. - Thông tư
số 09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực tài nguyên nước. |
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
Mẫu số 02.docx |
Mẫu số 04.docx |
Mẫu số 05.docx |
Mẫu số 06.docx |