Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước |
Nội dung : 2. Gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển a) Trình tự thực
hiện: - Bước 1: Nộp hồ
sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc trực
tuyến tại cổng dịch vụ công đến Bộ phận Một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành
chính công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với
trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ
hành chính công), sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa. - Bước 2: Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. + Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép. + Trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ
chức thẩm định. - Bước 3: Thẩm
định hồ sơ và quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép: + Kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo nộp
phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép và thẩm
định hồ sơ; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định
đề án, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. + Trường hợp đủ
điều kiện gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gia hạn, điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để
gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn, điều chỉnh giấy phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản. + Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án. Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm
định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày. + Trường hợp phải
lập lại đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép nêu rõ những nội dung đề án chưa
đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy
phép. b) Cách thức thực
hiện: - Nộp hồ sơ: Tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính viễn thông hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật
hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công đến Bộ phận Một cửa. - Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Một cửa trả giấy phép cho tổ chức, cá
nhân. c) Thành phần,
số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ - Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 06, Mẫu 08 Phụ lục I, Nghị định số
54/2024/NĐ-CP; - Đề án khai
thác nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45, Mẫu 48 Phụ lục I, Nghị
định số 54/2024/NĐ-CP; - Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước mặt,
nước biển). d) Thời hạn giải
quyết:
38 ngày - Thời hạn kiểm
tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một
cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm
định đề án: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. - Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm
định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 24 ngày. đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. e) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Kết quả của thủ
tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển theo Mẫu 24, Mẫu
26 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. h) Phí thẩm định: Theo quy định
tại Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND ngày
10/7/2017 i) Tên mẫu đơn,
đề án, giấy phép: - Đối với hồ sơ
đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt: + Đơn đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt theo Mẫu 06 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP + Đề án khai
thác nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP + Giấy phép
khai thác nước mặt (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) theo Mẫu 24 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP - Đối với hồ sơ
đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác nước biển: + Đơn đề nghị
gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước biển theo Mẫu 08 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP + Đề án khai
thác nước biển và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 48 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP + Giấy phép
khai thác nước biển (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) theo Mẫu 26 Phụ lục I Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Đối với trường
hợp gia hạn giấy phép + Việc gia hạn
giấy phép khai thác nước mặt, nước biển phải căn cứ vào các quy định tại Điều
55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước. + Giấy phép vẫn
còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy
phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày; + Đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy
đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật
và không có tranh chấp; + Tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ
chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả
năng đáp ứng của nguồn nước. - Đối với trường
hợp điều chỉnh giấy phép + Trường hợp chủ
giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép
theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh
là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó. + Trường hợp
ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ
giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được
xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định
số 54/2024/NĐ-CP. l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: - Luật Tài nguyên nước năm 2023. - Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
Mẫu 06.docx |
Mẫu 08.docx |
Mẫu 24.docx |
Mẫu 26.docx |
Mẫu 45.docx |
Mẫu 48.docx |