Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Lĩnh vực : Lĩnh vực Tài nguyên nước
Nội dung : 1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
+ Đối với các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Đối với bản kê khai tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Được thực hiện đồng thời với việc trả giấy phép điều chỉnh.
2. Hình thức nộp: Trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường qua Trung tâm dịch vụ Hành chính công tỉnh.
3. Thời gian giải quyết: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ
- Giai đoạn 1: Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ là 02 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2: Thời hạn thẩm định, giải quyết hồ sơ, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là 13 ngày làm việc.
- Giai đoạn 3: Thời hạn trả kết quả
4. Phí, lệ phí: Không.
5. Thành phần hồ sơ:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo NĐ số 41/2021/NĐ-CP);
- Văn bản đề nghị điều chỉnh.
- Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Tài liệu để chứng minh có liên quan.
6. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
8. Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
11. Kết quả thực hiện: Quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
12. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III, NĐ41/2021/NĐ-CP)
13. Yêu cầu, điều kiện:
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trườnggửi thông báo kèm theo quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
14. Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 42/2016/QĐ-UB ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
 

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác TNN.doc