Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực
Lĩnh vực : Lĩnh vực Khoáng sản
Nội dung :
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Sở Tài nguyên và Môi trường theo thẩm quyền cấp phép khai thác tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Trung tâm PVHCC).
- Bước 2. Kiểm tra và thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của các hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do tổ chức, cá nhân nộp.
- Bước 3. Trình phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; kết quả xác định tại Hội đồng thẩm định; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Thông báo kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác để ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
2. Hình thức nộp: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ
 + Giai đoạn 1: Thời hạn tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ là 5 ngày làm việc.
 + Giai đoạn 2: Thời hạn thẩm định, giải quyết hồ sơ là 1ngày làm việc;
 + Giai đoạn 3: Thời hạn thẩm định lại hồ sơ sau khi hồ sơ được bổ sung, hoàn chỉnh theo yêu cầu là 30,5 ngày làm việc.
 + Giai đoạn 4: Thời hạn trả kết quả là 1/2 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không có thông tin
5. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
   + Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP (Theo Mẫu số 01 bản tự kê khai thông tin.docx;
   + Giấy phép khai thác khoáng sản.
  + Báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng khoáng sản đã khai thác tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2011.
 - Số lượng: 02 bản.
6. Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
7. Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
8. Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Địa chỉ tiếp nhận HS: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
9. Cơ quan phối hợp :Cục Thuế tỉnh
10. Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của cơ quan thuế.
11. Yêu cầu, điều kiện: Không
12. Căn cứ pháp lý:
   - Luật 60/2010/QH12 ban hành ngày 17-11-2010
   - Nghị định 158/2016/NĐ-CP ban hành ngày 29-11-2016
   - Nghị định 67/2019/NĐ-CP ban hành ngày 31-7-2019
 

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 01 bản tự kê khai thông tin.docx