Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ |
Nội dung : Cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ a)
Nộp hồ sơ Cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại
diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức;
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài
nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP). Khi
cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn
của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số
thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi
làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại
di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch. b)
Trả kết quả Khi
nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường
hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi
trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung
cấp. a)
Cách thức nộp hồ sơ Tổ
chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi
trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. b)
Cách thức nhận kết quả Dưới
dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi
trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a)
Thành phần hồ sơ a.1)
Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính -
Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với
cá nhân. - Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức đối với cơ quan, tổ chức. - Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. а.
2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến Tệp
tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ
ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc
hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực
tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động. b)
Số lượng hồ sơ: 01
bộ. Thời
hạn trả kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với
bên yêu cầu cung cấp. 5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân
nước ngoài. 6. Cơ quan thực hiện: - Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. 7. Kết quả thực hiện: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ. Mức phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2019/TT-BTC ngày
10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 34/2017/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ. Mẫu
số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP). 10. Yêu cầu, điều kiện: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. - Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ. - Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ. - Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản
đồ. - Thông
tư số 33/2019/TT-BTC ngày
10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 34/2017/TT-BTC ngày
21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
Mẫu số 03.doc |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC.doc |