Cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ
Lĩnh vực : Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ
Nội dung :
1.Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Lãnh đạo phòng: Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ
-Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cán bộ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3
-Bước 3: Thẩm định hồ sơ
+ Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
+ Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
-Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
+ Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định (Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép).
+ Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiệc các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP;
b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
e) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.
4 . Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
6. Số lượng hồ sơ: 01 bộ       
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.
9. Phí, lệ phí: Thông tư số 34/2017/TT-BTCngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
 10. Yêu cầu, điều kiện:
- Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;
- Có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ;
- Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.
11. Tên các mẫu đơn: Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ.
 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a) Luật Đo đạc và bản đồ 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018;
b) Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ;
c) Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Mau so 10 cap moi.doc