Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Đất đai |
Nội dung : Thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (1)Trình
tự thực hiện: -Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có trách nhiệm kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp người được cấp Giấy
chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được
giải quyết theo quy định của pháp luật). -Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đã thu hồi theo quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận của cơ quan có thẩm quyền. (2)Cách
thức thực hiện: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định hoặc trên
cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến https://dichvucong.namdinh.gov.vn. (Đối với
cơ quan, tổ chức) - Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. (Đối
với hộ gia đình, cá nhân) 3)Thành
phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ bao gồm: -Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận
không đúng quy định. -Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ (4)Thời
hạn giải quyết:
Không quy định (5)Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính -Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư. -Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam. (6)Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: -Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với Giấy
chứng nhận đã cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao. -Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Giấy
chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam. -Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các quyền của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và
cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận. Cơ quan được ủy quyền: Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thanh
tra. (7)Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: -Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để
Nhà nước quản lý. -Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận. (8)Lệ
phí, phí (nếu có):
Không (9)Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không (10)Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1
của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
theo quy định của Chính phủ. (11)Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ -CP ngày
18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày
19/5/2014; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày
19/5/2014; - Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày
15/5/2023.
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|