Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
---|
Lĩnh vực : Lĩnh vực Đất đai |
Nội dung : Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (1)Trình
tự thực hiện: -Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp
hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ
thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. -Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường. -Cơ quan tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn
thì giao Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi
thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký. -Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận
đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được
gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường; -Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy
chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (2)Cách
thức thực hiện: -Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức). Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân). - Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện. (Đối
với hộ gia đình, cá nhân) (3)Thành
phần, số lượng hồ sơ: Thành phần hồ sơ bao gồm: -Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT; -Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; -Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư
có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời
gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng
đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết
định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể
lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK. -Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính (nếu có). -Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên
Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây: + Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới
hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc bản sao căn cước công dân mới hoặc số định
danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp
thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được
chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực
đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu
hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho
phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi
thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận (bản chính). Số lượng hồ sơ: 01 bộ (4)Thời
hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
nhưng không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả
kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết
thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực
hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. (5)Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế. (6)Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: -Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. -Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. -Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường. (7)Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: -Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để
Nhà nước quản lý. -Giấy chứng nhận. -Trường hợp không đủ điều kiện được gia
hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thông báo cho người sử dụng
đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định. (8)Lệ
phí (nếu có:) -Nghị quyết số 50/2017/NQ-HĐND ngày
10/7/2017của Hội đồng nhân dân tỉnh; -Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. (9)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai. (10)Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) -Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu
là 06 tháng. -Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu
tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án. (11)Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023; - Thông tư số 24/2014/TT BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT BTNMT ngày 30/6/2021; - Thông tư số 02/2023/TT BTNMT ngày 15/5/2023; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
Các tệp biểu mẫu đính kèm |
---|
Mẫu số 09DK.docx |