Công nhận khu vực biển
Lĩnh vực : Lĩnh vực Biển và Hải Đảo
Nội dung :
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1 tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận khu vực biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định.
- Bước 2 kiểm tra hồ sơ (Thời hạn 03 ngày làm việc): Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã nộp theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ chưa đúng và đầy đủ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công để hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
-  Bước 3 thẩm định hồ sơ: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết thành lập Hội đồng thẩm định, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan (Thời hạn không quá 15 ngày làm việc và không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ), tổ chức kiểm tra thực địa (Thời hạn không quá 10 ngày làm việcvà không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ).
-  Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết: Sau khi hoàn thiện thẩm định hồ sơ,Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp dự thảo các thủ tục và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xem xét công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển(Thời hạn không quá 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp UBND tỉnh không ra quyết định thì chuyển hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Thời hạn không quá 02 ngày làm việckể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ:Nhận trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hồ sơ, tài liệu điện tử cho tổ chức, cá nhân.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
-  Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 của Nghị định số 11/2012/NĐ-CP;
b) Bản chính hợp đồng cho thuê đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển (nếu có); văn bản cho phép tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính Báo cáo tình hình sử dụng khu vực biển, công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức, cá nhân tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển;
d) Sơ đồ khu vực biển đề công nhận, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
-  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.Thời hạn giải quyết: 23 ngày làm việc (không tính thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa)
5.Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân.
6.Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định quyết định công nhận khu vực biển nằm trong phạm vi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số số 11/2021/NĐ-CP, trừ  trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP.
-  Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan.
-  Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 11/2021/NĐ-CP trường hợp không ra quyết định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí:Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số Tên mẫu
Mẫu số 01 Đơn đề nghị công nhận khu vực biển
Mẫu số 05 Sơ đồ khu vực biển đề nghị công nhận
Mẫu số 06 Quyết định về việc giao khu vực biển
Mẫu số 09 Sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
Mẫu số 10 Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển
Mẫu số 11 Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven biển, mặt nước biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành; tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định số 11/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị công nhận khu vực biển theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
a, Luật Biển Việt Nam năm 2012;
b, Luật Tài nguyên Môi trường Biển và Hải đảo năm 2015;
c) Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
d) Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế.
 

Các tệp biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 01 (Đơn đề nghị công nhận KVB).docx
Mẫu số 05(sơ đồ công nhận).docx
Mẫu số 06 (QĐ công nhận).docx
Mẫu số 09.docx
Mẫu số 10 (Công nhận).docx
Mẫu số 11.docx